Nguồn: hoctienghanquoc.org
1.Tính từ/Động từ-(으)ㄹ 거라고[것이라고]하다: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì tương lai
*Dạng viết tắt: Tính từ/động từ-(으)ㄹ 거래요.
-이번 겨울은 별로 춥지 않을 거라고 해요
Nghe nói mùa đông năm nay không lạnh lắm
-다음 주부터 장마가 시작될 거라고 했다
Nghe nói bắt đầu tuần sau là mùa mưa
-내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요
Nghe bảo hôm nay trời u ám. Nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp
-영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요
Nghe đồn bạn Young Su học kỳ này không xin học bổng
2.V-자고 하다: Kể lại cho người thứ ba nghe ý định, dự định nào đó.
-친구가 저녁 때 만나자고 하는데 내가 일 때문에 안 된다고 했어요
Bạn tôi định hẹn gặp tối nay nhưng tôi bận việc nên không đi được
-준석 씨가 비빔밥을 시키자고 했는데 내가 불고기을 먹자고 했어요
Jun Seok định gọi món cơm trộn nhưng tôi nói hãy ăn thịt nướng đi
*Động từ-지 말자고 하다 :Đã nói là đừng như vậy…
-비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요
Tôi đã nói là trời mưa nên đừng đi leo núi
-수업 시간에 영어를 쓰지 말자고 했어요
Đã bảo trong giờ học không được sử dụng tiếng Anh
3.Tính từ/Động từ-냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp, thuật lại một câu hỏi nào đó
-준석 씨가 나에게 이 책이 재미있냐고 했어요
Jun Seok (đã )hỏi tôi cuốn sách này có hay không?
-어머니께서 왜 그 친구를 요즘 안 만나냐고 내게 물어 보셨다
Mẹ hỏi sao dạo này tôi không gặp người bạn đó nữa ?
-한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사냐고 물어 봐요
Nhiều người Hàn Quốc lần đầu gặp hỏi tôi sống ở đâu?
* Danh từ(이)냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp khi hỏi với danh từ
-서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어 볼게요
Để tôi gọi điện hỏi thử giá vé máy bay từ Seoul-đảo JeJu là bao nhiêu
-나는 바바라 씨에게 몇 살이냐고 물어 보았어요
Tôi (đã )hỏi bạn Babara bao nhiêu tuổi
4.Tính từ/Động từ-대요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại. (Nghe người khác nói,kể lại ,nghe đồn…)
-그 노래가 부르기 쉽대요?아니오,어렵대요
(Nghe nói)bài hát đó dễ hát chứ? không, thấy bảo khó hát
-정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요
Thầy Jung sống ở đâu vậy ? (Nghe nói ) ở phường SinRim
-영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요
Young Hui muốn ăn Kim bap kìa (tôi nghe người khác nói lại hoặc nghe từ Younghui nói cho tôi)
Trong cấu trúc ngữ pháp sơ cấp 1 Danh từ(이)래요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại khi kết hợp với danh từ
-일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요
Dự báo thời tiết nói gì? Từ tuần sau là mùa mưa
-저 새 건물이 뭐예요? 방송국이래요
Tòa nhà kia là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình
5.얼마[누구 ,어디,언제 ,무엇 ] (이)라고 하다: Dạng câu hỏi gián tiếp. Lời hỏi và lời đáp đã được thực hiện nhưng vì bạn không nghe rõ hay muốn kiếm tra lại nên hỏi lại người nghe theo kiểu: Bạn đã nói là gì…?
-입장료가 얼마라고 하셨지요? 오천 원이라고 했어요
Anh/chị nói vé vào cổng bao nhiêu tiền ấy nhỉ? Tôi đã nỏi là 5 ngàn won
-전화한 사람이 누구라고 하셨어요? 김 사장님이 라고 했어요
Anh/chị/bạn nói ngwofi gọi điện là ai? (Nghe nói) là giám đốc Kim
-생일이 언제라고 헸어요? 10월 16일이라고 했어요
Bạn bảo sinh nhật bạn ngày bao nhiêu ấy nhỉ? Ngày 16-10
Các bạn có thể xem thêm: bai hoc tieng han co ban
1.Tính từ/Động từ-(으)ㄹ 거라고[것이라고]하다: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì tương lai
*Dạng viết tắt: Tính từ/động từ-(으)ㄹ 거래요.
-이번 겨울은 별로 춥지 않을 거라고 해요
Nghe nói mùa đông năm nay không lạnh lắm
-다음 주부터 장마가 시작될 거라고 했다
Nghe nói bắt đầu tuần sau là mùa mưa
-내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요
Nghe bảo hôm nay trời u ám. Nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp
-영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요
Nghe đồn bạn Young Su học kỳ này không xin học bổng
2.V-자고 하다: Kể lại cho người thứ ba nghe ý định, dự định nào đó.
-친구가 저녁 때 만나자고 하는데 내가 일 때문에 안 된다고 했어요
Bạn tôi định hẹn gặp tối nay nhưng tôi bận việc nên không đi được
-준석 씨가 비빔밥을 시키자고 했는데 내가 불고기을 먹자고 했어요
Jun Seok định gọi món cơm trộn nhưng tôi nói hãy ăn thịt nướng đi
*Động từ-지 말자고 하다 :Đã nói là đừng như vậy…
-비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요
Tôi đã nói là trời mưa nên đừng đi leo núi
-수업 시간에 영어를 쓰지 말자고 했어요
Đã bảo trong giờ học không được sử dụng tiếng Anh
3.Tính từ/Động từ-냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp, thuật lại một câu hỏi nào đó
-준석 씨가 나에게 이 책이 재미있냐고 했어요
Jun Seok (đã )hỏi tôi cuốn sách này có hay không?
-어머니께서 왜 그 친구를 요즘 안 만나냐고 내게 물어 보셨다
Mẹ hỏi sao dạo này tôi không gặp người bạn đó nữa ?
-한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사냐고 물어 봐요
Nhiều người Hàn Quốc lần đầu gặp hỏi tôi sống ở đâu?
* Danh từ(이)냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp khi hỏi với danh từ
-서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어 볼게요
Để tôi gọi điện hỏi thử giá vé máy bay từ Seoul-đảo JeJu là bao nhiêu
-나는 바바라 씨에게 몇 살이냐고 물어 보았어요
Tôi (đã )hỏi bạn Babara bao nhiêu tuổi
4.Tính từ/Động từ-대요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại. (Nghe người khác nói,kể lại ,nghe đồn…)
-그 노래가 부르기 쉽대요?아니오,어렵대요
(Nghe nói)bài hát đó dễ hát chứ? không, thấy bảo khó hát
-정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요
Thầy Jung sống ở đâu vậy ? (Nghe nói ) ở phường SinRim
-영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요
Young Hui muốn ăn Kim bap kìa (tôi nghe người khác nói lại hoặc nghe từ Younghui nói cho tôi)
Trong cấu trúc ngữ pháp sơ cấp 1 Danh từ(이)래요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại khi kết hợp với danh từ
-일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요
Dự báo thời tiết nói gì? Từ tuần sau là mùa mưa
-저 새 건물이 뭐예요? 방송국이래요
Tòa nhà kia là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình
5.얼마[누구 ,어디,언제 ,무엇 ] (이)라고 하다: Dạng câu hỏi gián tiếp. Lời hỏi và lời đáp đã được thực hiện nhưng vì bạn không nghe rõ hay muốn kiếm tra lại nên hỏi lại người nghe theo kiểu: Bạn đã nói là gì…?
-입장료가 얼마라고 하셨지요? 오천 원이라고 했어요
Anh/chị nói vé vào cổng bao nhiêu tiền ấy nhỉ? Tôi đã nỏi là 5 ngàn won
-전화한 사람이 누구라고 하셨어요? 김 사장님이 라고 했어요
Anh/chị/bạn nói ngwofi gọi điện là ai? (Nghe nói) là giám đốc Kim
-생일이 언제라고 헸어요? 10월 16일이라고 했어요
Bạn bảo sinh nhật bạn ngày bao nhiêu ấy nhỉ? Ngày 16-10
Các bạn có thể xem thêm: bai hoc tieng han co ban