Tiếng Nhật có một hệ thống các hậu tố để diễn tả sự tôn kính và sự trang trọng khi gọi tên hoặc ám chỉ đến người khác, chẳng hạn như san trong Yukino-san. Về mặt nguyên tắc, những kính ngữ này là trung tính, được sử dụng bình đẳng cho cả nam và nữ, mặc dù trong thực tế, một trong số chúng được sử dụng riêng cho nam hoặc nữ.
Kính ngữ được dùng đối với người trên, hoặc người không có quan hệ gần gũi, và thường dùng trong những trường hợp trang trọng. Đặc biệt trong các vấn đề giao dịch, kinh doanh. Kính ngữ gồm có 3 loại: Tôn kính ngữ, Khiêm nhượng ngữ, và Lịch sự ngữ.
Hôm nay trung tâm tiếng nhật SOFL sẽ đi sơ qua về các loại kính trong tiếng nhật để cho các bạn biết thêm thông tin.
尊敬語 (そんけいご) (Tôn kính ngữ):
Là từ ngữ dùng để biểu hiện tôn kính những trạng thái, hành động, thuộc tính… của đối phương.
● Gắn tiếp đầu ngữ 接頭辞 (せっとうじ) : 「お」hay「ご」
VD: お手紙 : bức thư ご意見 : ý kiến
● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
VD: 行かない >>> 行か 来ない >>> 来
Sau đó sẽ kết hợp công thức như sau:
行かれる 来られる
● Gắn お・ご+<連用形 (れんようけい)>+になる
Động từ sẽ được chia ở thể Liên dụng từ (連用形). Là hình thức chia danh động từ sang thể 「ます」rồi bỏ「ます」.
VD: 帰ります >>> 帰り 売ります >>> 売り
Sau đó sẽ kết hợp công thức như sau:
VD: お帰りになる ご覧になる
社長はもうお帰りになりました。(Ông giám đốc đã về rồi)
謙譲語 (けんじょうご) (Khiêm nhượng ngữ):
…………………….
Là từ ngữ dùng để hạ thấp, hay nhún nhường những gì thuộc về mình.
* Ngoài ra, bên cạnh những quy tắc trên, còn có một số từ ngữ mà tôi xin tạm gọi là bất quy tắc (giống như động từ bất quy tắc trong tiếng Anh). Xin các bạn tham khảo Bảng từ bất quy tắc.Vì chúng không có quy tắc nào cả, nên đành phải học thuộc lòng thôi.
Trung tâm tiếng nhật SOFL – chúc các bạn học tập vui vẻ.
Kính ngữ được dùng đối với người trên, hoặc người không có quan hệ gần gũi, và thường dùng trong những trường hợp trang trọng. Đặc biệt trong các vấn đề giao dịch, kinh doanh. Kính ngữ gồm có 3 loại: Tôn kính ngữ, Khiêm nhượng ngữ, và Lịch sự ngữ.
Hôm nay trung tâm tiếng nhật SOFL sẽ đi sơ qua về các loại kính trong tiếng nhật để cho các bạn biết thêm thông tin.
尊敬語 (そんけいご) (Tôn kính ngữ):
Là từ ngữ dùng để biểu hiện tôn kính những trạng thái, hành động, thuộc tính… của đối phương.
● Gắn tiếp đầu ngữ 接頭辞 (せっとうじ) : 「お」hay「ご」
VD: お手紙 : bức thư ご意見 : ý kiến
● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
VD: 行かない >>> 行か 来ない >>> 来
Sau đó sẽ kết hợp công thức như sau:
行かれる 来られる
● Gắn お・ご+<連用形 (れんようけい)>+になる
Động từ sẽ được chia ở thể Liên dụng từ (連用形). Là hình thức chia danh động từ sang thể 「ます」rồi bỏ「ます」.
VD: 帰ります >>> 帰り 売ります >>> 売り
Sau đó sẽ kết hợp công thức như sau:
VD: お帰りになる ご覧になる
社長はもうお帰りになりました。(Ông giám đốc đã về rồi)
謙譲語 (けんじょうご) (Khiêm nhượng ngữ):
…………………….
Là từ ngữ dùng để hạ thấp, hay nhún nhường những gì thuộc về mình.
* Ngoài ra, bên cạnh những quy tắc trên, còn có một số từ ngữ mà tôi xin tạm gọi là bất quy tắc (giống như động từ bất quy tắc trong tiếng Anh). Xin các bạn tham khảo Bảng từ bất quy tắc.Vì chúng không có quy tắc nào cả, nên đành phải học thuộc lòng thôi.
Trung tâm tiếng nhật SOFL – chúc các bạn học tập vui vẻ.